pre-header banner

TỔNG HỢP CHIẾN LƯỢC TOEIC Speaking

Table of Contents

Bài thi TOEIC Speaking có 5 phần thi, thời gian chuẩn bị + trả lời tương ứng

  1. Part 1: Question 1&2 (Prepare 45s- Respond 45s) Read a text aloud
  2. Part 2: Question 3&4 (Prepare 45s- Respond 30s) Describe a picture
  3. Part 3: Question 5,6&7 (Prepare 3s-3s-3s – Respond 15s-15s-30s) Respond to questions
  4. Part 4: Question 8,9&10 (Prepare 45s-3s-3s-3s – Respond 15s-15s-30s) Respond to questions using information provided
  5. Part 5: Question 11 (Prepare 45s- Respond 60s) Express an opinion

Mẹo phần 1: Question 1&2

Phần này là phần dễ nhất trong bài thi, vì bạn không cần phải hiểu nghĩa 100% văn bản và bạn chỉ cần đọc to, diễn cảm, ngắt nghỉ đúng chỗ ở 2 văn bản.

  1. Có 2 loại câu: Câu bình thường và Câu cảm thán/Câu hỏi
  • Câu bình thường: xuống giọng ở cuối câu để ra hiệu câu đã kết thúc
  • Câu cảm thán/Câu hỏi: lên giọng ở cuối câu để người nghe biết còn thông tin quan trọng/thú vị phía sau

2. Có những câu /cụm danh từ/cụm chủ ngữ dài, bạn NGẮT theo ‘S V O’, trước giới từ. Phải luôn đọc một cụm danh từ liền mạch

3. Nhấn vào: số, ngày/tháng/năm, tính từ, và trạng từ

Với chuỗi số điện thoại: ngắt theo 3-3-4 hoặc 3-4-3

4. Khi đọc liệt kê, lên giọng ở các đối tượng đầu, xuống giọng ở đối tượng cuối cùng để ra hiệu chuỗi kết thúc.

Và tất nhiên bạn cũng cần phát âm (số ít/nhiều, Động từ đuôi ‘-ED’, nhấn, ngắt nghỉ đúng nhiều nhất có thể để tăng độ tự nhiên, tối đa điểm phần này.

Mẹo phần 2: Question 3&4

Trong 45s chuẩn bị cho từng hình, bạn có 2 cách tiếp cận. Chỉ nên chọn 1 trong 2 và luyện từ đầu đến cuối như thế.

  • Cách 1: Nói trong 45s, tập trung vào WHO-WHAT-WHERE
  • Cách 2: Viết keyword trong 45s, tập trung vào WHO-WHAT-WHERE

Một bài nói tiêu chuẩn theo chiến lược cá nhân của mình sẽ gồm 3 phần, một số bạn khác sẽ có các chiến lược khác. Nhìn chung, 1 bài nói 30s sẽ khoảng 5-7 câu.

  1. Mở bài – Opening

Mình có các mẫu câu cho các bạn tham khảo, chọn và có thể học thuộc

  • This picture was taken in/at …
  • This is a picture taken in/at …
  • This picture shows a/an outdoor/indoor scene (at/in …)
  • This picture was taken indoors/outdoors. (Câu này dùng để chữa cháy khi bạn không nhớ từ vựng về nơi chốn trong hình)

2. Thân bài – Body (phần quan trọng nhất)

Mình có các mẫu câu để dẫn vào thân bài

  • The first thing I see/notice IS … (đừng quên động từ ‘IS’ nhé) + nhân vật/đối tượng điển hình nhất.
  • What I see/notice first IS …
  • The first thing that attracts me IS …
  • The first thing that catches my eyes IS …

Và đây là phần quan trọng nhất, khai thác các chi tiết trong bức hình bằng qua 3 keywords, hãy tập gọi tên các nhân vật, hành động, cảnh quan xung quanh họ. Chỉ ghi keywords, không ghi thành câu.

WHO (Who are they?)

  • Ai trong bức hình? Bí quá có thể dùng many people.

Ex: 2 women, 5 men, 2 kids, a couple,…

  • Đoán nghề nghiệp của họ (nếu dễ)

WHAT (What are they doing?)

  • Tả, gọi tên những hành động tiêu biểu nhất.
  • Dùng 2 mệnh đề với ‘while’ nếu thấy có 2 hành động/nhóm hành động riêng biệt, trái ngược

WHERE (Where are they?)

Nếu nói không kịp, thì không cần nói phần WHERE này và Kết bài.
Nhớ xuống giọng ở câu tả hành động cuối cùng để ra hiệu bài kết thúc.

Còn ai vẫn còn 10-12s thì chắc chắn nên tả thêm, mỗi hình thường sẽ gồm các đồ vật gần họ và đồ vật/quan cảnh phía sau họ. Nên chúng ta gói gọn trong 2 câu

  • In front of them/Next to them/ On the (their) table,…
  • Behind them/Far behind,…

3. Kết bài – Kết bài

Các câu mẫu kết bài nhanh gọn với ‘In general/Generally/Typically/Overall,…’

  1. This is a normal scene at/in …
  2. The atmosphere of this … is (quite) …
  3. People are all focusing on …
  4. It seems like/It appears that …

LƯU Ý: Nếu bạn không chắc, hãy dùng các từ ‘guess, perhaps, possibly, maybe, supposedly’.

EX: This picture was taken in a parking lot. The first thing I see is two people, a man, and a woman, loading some paper bags into the back of the vehicle. Both of them are wearing sunglasses on their head and standing next to a shopping cart full of bags. In the background of the picture, there are just a few other vehicles. Generally, it seems like some people have just finished grocery shopping.

Mẹo phần 3: Question 5,6&7

Phần này thời gian cực kỳ gắt gao. Riêng câu 5-6 thì thông tin và thời gian khá dễ và vừa vặn. Câu 7 sẽ là câu các bạn ít nói được, ít hoàn thiện nhất vì chỉ có 3s để suy nghĩ ra câu trả lời 30s

Câu 5&6: Thường sẽ hỏi 2 vế, nhớ trả lời đủ cơ bản 2 câu hỏi. Sau đó bạn mở rộng ý ra sẽ được cộng thêm điểm (chỉ trong 15s/câu).

  • Thường sẽ ra các từ để hỏi Wh-question, câu còn lại là Why? hoặc câu Yes/No.
  • Bẫy thì quá khứ, 80% sẽ hỏi về hiện tại, thói quen. Nhưng rất nhiều đề hỏi về quá khứ, bạn không lùi thì → trừ điểm
  • Bẫy ‘What is the best time of the day to …’ → bạn nhớ trả lời các khoảnh khắc trong ngày (IN the morning, IN the afternoon, IN the evening, AT night), đề không hỏi ngày nào trong tuần.

Câu 7: Có 2 hoặc nhiều hơn cách tiếp cận và trả lời cho câu này. Mình chỉ chia sẻ 2 cách tiêu biểu nhé

Cách 1: 2 quan điểm, 2 ý

Bài sẽ theo như cấu trúc sau

  • Câu 1: Khẳng định quan điểm, sự lựa chọn (nhớ khẳng định nhé)
  • Câu 2: Ý 1/Quan điểm 1

First/First of all/Firstly

My first reason is

  • Câu 3: Lý do 1 (Giải thích cho ý 1, quan điểm 1)
  • Câu 4: Ý 2/Quan điểm 2

Second/Secondly/Next

My second reason is

  • Câu 5: Lý do 1 (Giải thích cho ý 1, quan điểm 1)

Ở bất cứ lý do nào, không giải thích được thì cứ cho ví dụ ngắn gọn xúc tích

  • Câu 6: Câu kết (Câu này tuỳ bạn nhé)

Therefore/So/Overall/…

Cách 2: 1 quan điểm + 1 ví dụ

  • Câu 1: Khẳng định quan điểm, sự lựa chọn (nhớ khẳng định nhé)
  • Câu 2: Ý 1/Quan điểm 1

First/First of all/Firstly

My first reason is

  • Câu 3: Lý do 1 (Giải thích cho ý 1, quan điểm 1)
  • Câu 4: Ví dụ. Ví dụ này cần sẽ hơi dài, khoảng 2-3 câu, nhưng đừng dài dòng
  • Câu 5: Câu kết (Câu này tuỳ bạn nhé)

Therefore/So/Overall/…

Ex: Bài dưới đây triển khai theo cách 1
Question 7: Describe what you buy and why you make those purchases

(1) Well, there are so many things—mostly/firstly, (2) I like to buy fresh fruit, vegetables and organic foods.(3) I like to eat healthy food, so I think it’s really important to shop for natural products. That’s what I usually buy. (4+5) I also like to purchase things on sale, so sometimes I stock up on canned goods and frozen foods.

Mẹo phần 4: Question 8,9&10

Phần này thời gian sẽ dư dả và thoải mái hơn phần 3. Chỉ có câu 9, thường có độ khó nhỉnh hơn các câu còn lại. Câu hỏi không hiện lên màn hình đâu.

  1. 45s chuẩn bị: hãy đọc to toàn bộ dữ kiện trên đề. Kết nối các cột, cụm thông tin thành câu. (Câu có Chủ ngữ + Động từ chia thì)
  • Cách đọc ngày: Đọc số thứ tự, không đọc số đếm (Các bị hay hồi hộp nên đọc rất sai)
  • Đọc tên riêng: Đọc đại khái, gần giống. Bạn có thể đoán cách tên người/sự kiện đó đọc như thế nào. Còn đã là từ vựng tiếng Anh thì nên đọc chuẩn theo tiếng Anh
  • Dùng giới từ
    + ON ngày (có ngày là ON)

+ IN mùa, tháng, năm, quốc gia

+ AT nơi chốn – IN trong phỏng

+ AT giờ

+ From … to …: từ mấy giờ đến mấy giờ

+ Khoảnh khắc trong ngày: IN the morning/afternoon/evening, AT night/midnight/noon

+ Giá tiền: đơn vị tiền có ‘s’

2. Câu 8: thường dễ, nghe 1 lần, hỏi 2 vế

Từ chêm khi chuẩn bị trả lời:
– I’ve got a schedule/agenda/ itinerary right here.
– I have that information right here in front of me.

– Just a minute.

– I’d like to check something…

– I’m not certain.

– I’ll have to look into that.

– Um… let me check that for you.

– Give me just a minute to look into that, sir/ma’am.

– Hmm… I’ll need a moment to find that information for you.

– Let’s see here. / Let me have a look…

Nhớ trả lời đủ 2 vế nhé các bạn.

Các động từ thường dùng, đã có chia thì

  • Chủ ngữ số ít: opens-closes, starts-ends, departs-arrives

Hoặc will + V bare, will be Ving

  • Động từ tham gia: join + O (không có IN), participate, take part in, you will have, go on a tour, take a tour, there is a …
  • Động từ trình bày: present, give (a speech), talk about, the keynote speech is about,…

3. Câu 9: thường khó, nghe 1 lần, hỏi Yes/No

Theo kinh nghiệm đã thi và làm đề, 80% câu trả lời là NO, thông tin người hỏi bị sai, bạn tìm thông tin đúng trên hình và cung cấp lại cho người hỏi.

Từ chêm (nếu thông tin sai):

  • I’m really sorry, but…
  • Unfortunately…
  • I apologize, but…
  • I’m afraid that.
  • You have the wrong/incorrect information.

Còn lỡ câu hỏi khó quá, không nghe được thì bạn cứ bình tĩnh, còn câu 10 quan trọng hơn để gỡ điểm.

4. Câu 10: thường dễ, nghe 2 lần, hỏi 1 câu nhưng sẽ tập trung vào các hoạt động/mục có 2 thông tin trở lên.

Cấu trúc câu trả lời tham khảo:

  • Câu 1: There are/will be two/three activities/events/sections/places/items/… (tuỳ đề hỏi cái gì)
  • Câu 2: First/First of all/Firstly

The first activity/event/section/place/item is

  • Câu 3: Next/Then/After that/Second/Finally

The next/final activity/event/section/place/item is

Mẹo phần 5: Question 11

Phần này là phần khó nhất, nói liên tục 60s.

Câu trả lời phần này về cơ bản nên có đủ các phần

  1. Restate opinion
  2. Introduce supporting information
  • Key point 1 – supporting details 1
  • Key point 2 – supporting details 2
  • Key point 3 – supporting details 3

3. Restate opinion

Sườn bài, các từ bạn có thể tham khảo để bài nói của mình chặt chẽ hơn

  1. Mở bài

Khẳng định quan điểm/ý kiến (bạn nhớ xem dạng bài là gì để mở bài cho đúng nhé)

  • Dạng 1: Opinion

I think

I believe

In my opinion

Lưu ý: Không nên dùng ‘In my opinion, I think’ hay ‘Personally, I think’

  • Dạng 2: Agreement

I totally agree/disagree

I strongly support/oppose

  • Dạng 3: Preference

I prefer

I like

I think A is the best …

2. Thân bài

Câu tổng để người nghe biết bạn sẽ trình bày bao nhiêu ý

  • Dạng 1: Opinion

I feel this way for several reasons

I have this opinion for the following reasons

There are a number of reasons I feel this way

  • Dạng 2: Agreement

I agree/disagree with this statement because of the following reasons

I agree/disagree with this for several reasons

This would be a good/bad idea for a number of reasons

  • Dạng 3: Preference

I prefer/don’t prefer X for a few different reasons.

I know that some people like X, but personally, I prefer Y.

Although some people may think X is better, I don’t feel that way.

There are advantages and disadvantages for both, but I think X is better because…

Lý do 1: First/First of all/Firstly/My first reason is

Giải thích 1: To be specific/specifically

Lý do 2: Second/secondly/my second reason is/Also/Furthermore/Moreover/In addition

Giải thích 2: To be specific/specifically

Lý do 3: Thirdly/Lastly/My last reason is

Giải thích 3: To be specific/specifically

Cho ví dụ nếu cần hoặc bài đang quá ngắn

3. Kết bài

So/Therefore/Hence/Overall,… + khẳng định lại như trên mở bài 1 lần nữa

Các bạn lưu ý đây toàn bộ là CHIẾN LƯỢC để giúp các bạn bình tĩnh và cấu trúc bài nói hiệu quả hơn, chưa có hướng dẫn về triển khai ideas cho tất cả các đề. Để tốt nhất, ở mỗi câu mình chọn ra 1-2 từ hoặc cách nói mình thích và cảm thấy thoái mái nhất để ôn theo.

Chúc các bạn ôn tập tốt, Format cụ thể và các bài test mẫu mình để ở CMT.

Bạn nào muốn cô lên chi tiết phần TOEIC Writing thì like + cmt để cô có động lực chia sẻ thêm nhé.

Tiếng Anh Cô Hà Hà

Các bài viết liên quan