Lễ này các bạn có dự định ‘t𝐚𝐤𝐞 𝐚 𝐯𝐚𝐜𝐚𝐭𝐢𝐨𝐧’ hay đơn giản là ‘𝐡𝐚𝐯𝐞 𝐚 𝐬𝐭𝐚𝐲𝐜𝐚𝐭𝐢𝐨𝐧’
𝗦𝗧𝗔𝗬𝗖𝗔𝗧𝗜𝗢𝗡
Vậy từ vựng này là Stay hay Vacation?
Cảm giác đầu tiên khi các bạn nhìn thấy từ vựng này là ‘sao nó nhìn quen quen’ nhưng cũng thật ‘lạ’. Liệu đây là một từ mới.
Hôm nay, Tiếng Anh Cô Hà Hà gửi đến các bạn một chủ điểm Từ Vựng siêu hay và diệu kỳ trong Tiếng Anh mang tên TỪ GHÉP.
Nhân dịp Lễ, mình giới thiệu đến các bạn ‘STAYCATION’, một sự kết hợp giữa ‘STAY’ và ‘VACATION’ với nghĩa NGHỈ LỄ TẠI NHÀ. Theo định nghĩa trên từ điển, chính xác từ này có nghĩa ‘a holiday that you take at home or near your home rather than travelling to another place’. Từ vựng này quá hợp với một số bạn quá bận rộn với công việc và chỉ muốn ở nhà ‘chillax’ cho các kì nghỉ Lễ nhiều ngày.
Bản chất của những từ vựng này là được ghép lại từ 2 từ đơn lẻ, và bỏ bớt một số ký tự để vừa ngắn gọn vừa giữ được nguyên nghĩa. Cùng mình điểm qua một số bạn quen mặt nhưng mới lạ này nhé

1. brunch (n ) – breakfast (bữa sáng) + lunch (bữa trưa): bữa lửng, hoặc có thể gọi là ‘buổi sáng muộn’ vì được dùng vào cận buổi ăn trưa
2. chillax (v) – chill + relax (thư giãn): chỉ hành động bạn cảm thấy thoải mái, nhẹ nhàng và thư giãn
3. hangry (a) – hungry (đói bụng) + angry (tức giận): chỉ trạng thái cảm xúc bạn khó chịu, quạu khi đói bụng
4. frenemy (n ) – friend (người bạn) + enemy (kẻ thù): chỉ kiểu người tỏ ra họ là bạn của bạn, nhưng thực ra là một kẻ thù
5. motel (n ) – motor (xe mô tô) + hotel (khách sạn): một nơi thường được dịch là ‘nhà nghỉ’, theo từ điển định nghĩa đây là nơi cư trú (dành cho những người du lịch tự túc) có chỗ đỗ xe kế bên mỗi phòng
6. festivity (n ) – festival (lễ hội) + activity (hoạt động): chỉ các hoạt động trong lễ hội
Chúc các bạn đọc và học vui
Tiếng Anh Cô Hà Hà